Bộ lưu điện 30kVA là một giải pháp nguồn dự phòng công suất lớn, được sử dụng rộng rãi để bảo vệ các hệ thống và thiết bị điện quan trọng, yêu cầu sự ổn định và liên tục của nguồn điện. Với công suất này, UPS 30kVA thường là loại Online Double Conversion (chuyển đổi kép) và hoạt động với hệ thống điện 3 pha vào / 3 pha ra (3P/3P) hoặc đôi khi là 3 pha vào / 1 pha ra (3P/1P), tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của tải.
Công nghệ Online Double Conversion:
Đây là tiêu chuẩn vàng trong các hệ thống UPS cho tải quan trọng. UPS liên tục xử lý và tái tạo nguồn điện đầu ra. Điện AC đầu vào được chỉnh lưu thành DC, sau đó DC được biến đổi thành AC dạng sóng sin chuẩn để cấp cho tải. Quá trình này đảm bảo nguồn điện đầu ra luôn sạch, ổn định và hoàn toàn cách ly khỏi mọi biến động, nhiễu loạn của lưới điện (sụt áp, tăng áp, mất điện, nhiễu, biến động tần số, méo hài).
Thời gian chuyển mạch bằng 0ms: Tải luôn được cấp điện từ bộ nghịch lưu của UPS. Khi có sự cố về điện lưới, UPS sẽ ngay lập tức cấp nguồn từ ắc quy mà không có bất kỳ độ trễ nào, đảm bảo hoạt động liên tục cho các thiết bị nhạy cảm như máy chủ, thiết bị y tế hoặc dây chuyền sản xuất.
Công suất và Hệ số Công suất:
UPS 30kVA nghĩa là công suất biểu kiến là 30.000 Volt-Ampere.
Các model UPS 30kVA hiện đại thường có hệ số công suất đầu ra là 1.0 (Unity Power Factor), tức là 30kVA = 30kW. Điều này cho phép bạn tận dụng tối đa công suất danh định của UPS để cấp điện cho các tải thực tế, rất hiệu quả cho các thiết bị IT hiện đại có hệ số công suất cao.
Một số model có thể có hệ số công suất 0.9 (ví dụ: 30kVA / 27kW).
3 pha vào / 3 pha ra (3P/3P): Đây là cấu hình phổ biến cho UPS 30kVA, phù hợp với hạ tầng điện 3 pha trong các tòa nhà thương mại, nhà máy, trung tâm dữ liệu. Một số ít có thể là 3 pha vào / 1 pha ra cho các tải chuyên biệt.
Hiệu suất Năng lượng Cao:
Các UPS 30kVA thế hệ mới được thiết kế để đạt hiệu suất cao, thường từ 94-96% ở chế độ Online và có thể lên tới 98-99% khi hoạt động ở chế độ ECO (Economy Mode). Hiệu suất cao giúp giảm đáng kể lượng điện năng tiêu thụ và chi phí làm mát, góp phần giảm tổng chi phí sở hữu (TCO).
Hệ số công suất đầu vào cao (>0.99) và THDi thấp (<3%): Giúp cải thiện chất lượng điện lưới và giảm méo hài.
Khả năng Mở rộng và Dự phòng (N+X):
Nhiều dòng UPS 30kVA hỗ trợ khả năng kết nối song song (parallel operation) nhiều module. Điều này cho phép:
Tăng tổng công suất: Khi nhu cầu tải tăng lên.
Cấu hình dự phòng N+1 hoặc N+X: Tối đa hóa độ tin cậy và tính sẵn sàng của hệ thống. Nếu một module UPS gặp sự cố, các module còn lại vẫn tiếp tục hoạt động, đảm bảo tải không bị gián đoạn.
Hỗ trợ kết nối tủ ắc quy ngoài (External Battery Cabinets) để kéo dài thời gian lưu điện từ vài phút đến vài giờ, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
Quản lý Ắc quy Thông minh:
Hệ thống sạc và quản lý ắc quy tiên tiến giúp tối ưu hóa quá trình sạc, cân bằng điện áp giữa các bình ắc quy, và kéo dài tuổi thọ ắc quy. Một số UPS còn có tính năng chẩn đoán và dự đoán tuổi thọ ắc quy còn lại.
Giám sát và Điều khiển Tiên tiến:
Trang bị màn hình LCD đồ họa hoặc cảm ứng lớn, trực quan, hiển thị đầy đủ thông số hoạt động, trạng thái hệ thống và cảnh báo lỗi.
Hỗ trợ đa dạng các cổng giao tiếp như RS232, USB, khe cắm thông minh (Smart Slot) cho thẻ SNMP/Webcard, Dry-Contacts, và EPO (Emergency Power Off). Điều này cho phép giám sát, cấu hình và quản lý UPS từ xa qua mạng, tích hợp với các hệ thống quản lý hạ tầng trung tâm dữ liệu (DCIM) hoặc hệ thống quản lý tòa nhà (BMS).
Thông số kĩ thuật bộ lưu điện EXS 30KVA |
Đơn vị | Technical Value |
Thông số đầu vào | Thông số | |
Điện áp định mức đầu vào | V | 380/400/415, 3 pha 4 dây (+PE) |
Dải điện áp đầu vào | V | 176 ~ 275 đầy tải |
Tần số định mức đầu vào | Hz | 50/60 |
Dải tần số đầu vào | Hz | 40-70 |
Hệ số công suất đầu vào | ≥0.99, tại đầy tải; ≥0.98, tại nửa tải | |
Battery | ||
Số lượng battery mỗi dãy | 24 - 40 | |
Dòng sạc lớn nhất | A | 12.5 |
Loại battery | VRLA hoặc tương đương | |
Thông số đầu ra | ||
Điện áp định mức đầu ra | V | 380/400/415, 3 pha 4 dây (+PE) |
Tần số định mức đầu ra | Hz | 50/60 |
Dải tần số hòa đồng bộ | Hz | Dải tần số: ±0.5Hz ~ ±3Hz |
Hệ số công suất đầu ra | 1 | |
Khả năng quá tải | <105%:
cung cấp điện liên tục; 105% ~ 110%: 60 phút; 110% ~ 125%: 10 phút; 125% ~ 150%: 1 phút; >150%: 200 ms |
|
Độ méo hài điện áp | % | <2% cho tải tuyến tính; <5% cho tải không tuyến tính |
Thông số bypass | ||
Điện áp bypass | 380/400/415, 3 pha 4 dây (+PE) | |
Điện áp bypass | V | Giới
hạn trên: +10%, +15% or +20%; mặc định: +15% Giới hạn dưới: -10%, -20%, -30% hoặc -40%; mặc định: -20% |
Tần số | Hz | 50/60 |
Khả năng quá tải | <110%:
cung cấp điện liên tục; 110% ~ 125%: 10 phút; 125% ~ 150%: 1 phút; 150%: 200 ms |
|
Tần số hòa đồng bộ | Hz | ±3Hz |
Hiệu suất | ||
Hiệu suất ở chế độ online | % | Lên đến 96.2 % |
Hiệu suất ở chế độ ECO | % | Lên đến 99.3 % |
Những thông số kĩ thuật khác | ||
Số lượng UPS tối đa nối song song | 4 | |
Nhiệt độ làm việc | °C | Lên đến 40°C |
Nhiệt độ lưu trữ | °C | -40°C ~ +70°C ( không bao gồm battery) |
Độ ẩm tương tương | %RH | 5-95% không ngưng tụ |
Độ cao hoạt động | m | Lên đến 3000m |
Độ ồn ở khoảng cách 1m | dB | ≤58 |
Khối lượng | kg | 200 (không bao gồm battery) |
Tiêu chuẩn bảo vệ | IP20 | |
Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn an toàn | EN/IEC/AS 62040-1 | |
Tiêu chuẩn EMC | EN/IEC/AS 62040-2 | |
UPS phân loại theo tiêu chuẩn IEC EN 62040-3 | VFI-SS-111 | |
Giao tiếp | SNMP, Modbus, BACnet, YDN23 | |
Chứng chỉ năng lượng | Đạt chứng chỉ hiệu suất năng lượng của UL - Energy Verified |
Với công suất và các tính năng cao cấp, UPS 30kVA là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng nhiệm vụ quan trọng (mission-critical applications) trong nhiều lĩnh vực:
Trung tâm Dữ liệu nhỏ và vừa (Small to Medium Data Centers): Bảo vệ các cụm máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng cốt lõi (core switches, routers).
Ngân hàng và Tài chính: Đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống giao dịch, máy chủ tài chính, máy ATM, hệ thống bảo mật dữ liệu.
Bệnh viện và Y tế: Cấp nguồn liên tục và sạch cho các thiết bị y tế quan trọng như máy X-quang, CT, MRI, máy siêu âm, thiết bị phòng mổ, hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử.
Viễn thông: Bảo vệ các trạm thu phát sóng di động (BTS), tổng đài, thiết bị truyền dẫn, đảm bảo thông tin liên lạc không bị gián đoạn.
Nhà máy Sản xuất và Công nghiệp: Cung cấp điện dự phòng cho dây chuyền sản xuất tự động, hệ thống điều khiển PLC, SCADA, tránh thiệt hại về sản xuất và an toàn lao động do mất điện đột ngột.
Truyền hình và Truyền thông: Bảo vệ các thiết bị phát sóng, studio, hệ thống dựng phim.
Các tòa nhà Văn phòng lớn: Hỗ trợ các hệ thống thiết yếu như chiếu sáng khẩn cấp, thang máy, hệ thống an ninh, kiểm soát ra vào.
Giáo dục và Nghiên cứu: Bảo vệ các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu, hệ thống máy tính hiệu năng cao.