Giá vàng thế giới hôm nay, thứ Ba ngày 8 tháng 4 năm 2025, đang có xu hướng giảm mạnh sau những biến động đáng chú ý trong những ngày gần đây.
Diễn biến giá vàng:
Giá giao ngay: Tại thời điểm 05:09:48 sáng ngày 8/4, giá vàng giao ngay trên Kitco dừng ở mốc 2.983,21 USD/ounce, giảm mạnh 53,77 USD/ounce so với 24 giờ trước, tương đương mức giảm 1,77%.
Giá tương lai: Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.973,6 USD/ounce, giảm 61,8 USD so với rạng sáng ngày 8/4.
Chốt lời: Sau chuỗi tăng giá mạnh mẽ và đạt đỉnh kỷ lục trong tuần trước, nhiều nhà đầu tư đã tiến hành chốt lời, tạo áp lực bán ra lớn.
Sự phục hồi của đồng USD: Đồng USD đã tăng mạnh trở lại sau khi chạm mức thấp nhất trong 6 tháng vào tuần trước. Đồng bạc xanh mạnh lên khiến vàng trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Lãi suất trái phiếu Mỹ tăng: Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cũng làm giảm sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
Giá dầu lao dốc: Sự sụt giảm của giá dầu cũng có thể tác động tiêu cực đến tâm lý nhà đầu tư đối với các tài sản khác, bao gồm cả vàng.
Tin đồn thất thiệt và phản bác: Đã có tin đồn sai lệch về việc Mỹ tạm ngừng áp thuế 90 ngày, khiến giá vàng bật tăng nhẹ rồi sau đó lại giảm mạnh khi Nhà Trắng bác bỏ thông tin này.
Dự báo và nhận định:
Ngắn hạn: Nhiều chuyên gia dự báo giá vàng có thể tiếp tục chịu áp lực giảm trong ngắn hạn do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư và áp lực chốt lời. Các ngưỡng hỗ trợ tiềm năng được nhắc đến là quanh mốc 3.000 USD/ounce, thậm chí có thể xuống 2.950 USD/ounce hoặc thấp hơn nếu các mốc hỗ trợ kỹ thuật bị phá vỡ.
Trung và dài hạn: Mặc dù có sự điều chỉnh giảm, một số chuyên gia vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn của vàng do các yếu tố hỗ trợ như rủi ro địa chính trị, lo ngại về suy thoái kinh tế, lạm phát và sự thiếu chắc chắn về chính sách tiền tệ vẫn còn. Deutsche Bank thậm chí còn nâng dự báo giá vàng cuối năm lên 3.350 USD/ounce.
Ý kiến chuyên gia:
Adrian Day (Chủ tịch Adrian Day Asset Management) cho rằng giá vàng có thể giảm về quanh mốc 3.000 USD trong ngắn hạn nhưng đây chỉ là điều chỉnh ngắn và nông, và xu hướng tăng dài hạn vẫn không thay đổi.
Ole Hansen (Ngân hàng Saxo) nhận định rằng khi thị trường ổn định trở lại, các yếu tố như rủi ro suy thoái gia tăng, đồng USD yếu hơn và kỳ vọng cắt giảm lãi suất sẽ hỗ trợ sự phục hồi của vàng.
Everett Millman (Gainesville Coins) cho rằng đợt giảm này chủ yếu do nhà đầu tư bán vàng để bù lỗ chứng khoán, và ngưỡng hỗ trợ rõ ràng cho vàng lúc này rất khó xác định do giá đã tăng quá nhanh trong quý I.
Giá vàng trong nước hôm nay (8/4) cũng chịu ảnh hưởng từ đà giảm của giá vàng thế giới. Các thương hiệu vàng lớn niêm yết giá mua vào quanh 96,5 – 97,6 triệu đồng/lượng và giá bán ra quanh 99,5 – 100,5 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá mua và bán vẫn ở mức cao, cho thấy rủi ro khi đầu tư trong giai đoạn này.
Lời khuyên cho nhà đầu tư:
Trong bối cảnh thị trường vàng biến động mạnh và khó lường, các chuyên gia khuyến cáo nhà đầu tư nên thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định mua bán, đặc biệt là những nhà đầu tư có tâm lý “lướt sóng”. Việc theo dõi sát các thông tin kinh tế, chính trị và phân tích kỹ thuật là rất quan trọng.
Lưu ý: Đây là phân tích tại thời điểm sáng ngày 8 tháng 4 năm 2025. Giá vàng có thể thay đổi liên tục trong ngày. Để có thông tin cập nhật và chính xác nhất, bạn nên theo dõi các nguồn tin tức tài chính uy tín.
Symbol | Bid | Ask | Change% | High | Low |
---|---|---|---|---|---|
EUR/USD
|
1.0958
|
1.0960
|
0.5035
|
1.0961
|
1.0899
|
USD/JPY
|
147.486
|
147.505
|
-0.138
|
148.110
|
147.394
|
USD/CHF
|
0.8569
|
0.8572
|
-0.1747
|
0.8606
|
0.8563
|
GBP/USD
|
1.2773
|
1.2775
|
0.4475
|
1.2777
|
1.2715
|
USD/CAD
|
1.4184
|
1.4187
|
-0.4093
|
1.4244
|
1.4181
|
AUD/USD
|
0.6011
|
0.6014
|
0.6665
|
0.6018
|
0.5964
|
Bitcoin
|
80546.53
|
80629.57
|
2.12
|
80568.42
|
78629.49
|
Gold
|
2997.14
|
2997.89
|
0.52
|
3002.87
|
2978.29
|
Silver
|
30.06
|
30.12
|
0.03
|
30.11
|
29.81
|
WTI
|
61.03
|
61.12
|
0.53
|
61.39
|
60.70
|
USD Index
|
102.7800
|
102.8000
|
-0.4359
|
103.1550
|
102.7550
|
Mua/Bán 1 chỉ SJC (so mua/bán với hôm qua) # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 9,800![]() ![]() ![]() ![]() |
SJC 1L, 10L, 1KG | 9,650![]() ![]() ![]() ![]() |
SJC 1c, 2c, 5c | 9,640![]() ![]() ![]() ![]() |
SJC 0,5c | 9,640![]() ![]() ![]() ![]() |
SJC 99,99% | 9,640![]() ![]() ![]() ![]() |
SJC 99% | 9,512![]() ![]() ![]() ![]() |
Cập nhật: 08-04-2025 08:51 AM (Đơn vị: 1000 VND) | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
Tỷ giá tiền tệ
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank | |||
---|---|---|---|
Code | Mua | Bán | So M/B hôm qua |
AUD | 15,123.00![]() |
15,766.00![]() |
-458.00![]() ![]() |
CAD | 17,746.00![]() |
18,500.00![]() |
-20.00![]() ![]() |
CHF | 29,433.00![]() |
30,683.00![]() |
50.00![]() ![]() |
EUR | 27,596.00![]() |
29,109.00![]() |
2.00![]() ![]() |
GBP | 32,182.00![]() |
33,549.00![]() |
-421.00![]() ![]() |
HKD | 3,233.00![]() |
3,391.00![]() |
11.00![]() ![]() |
JPY | 169.00![]() |
180.00![]() |
0.00/ 0.00 |
MYR | 0.00 | 5,824.00![]() |
0.00/ -58.00![]() |
SGD | 18,635.00![]() |
19,466.00![]() |
-141.00![]() ![]() |
THB | 658.00![]() |
762.00![]() |
-6.00![]() ![]() |
USD | 25,650.00![]() |
26,040.00![]() |
80.00![]() ![]() |
Updated on: 08-04-2025 08:50 AM |
Đơn vị tính: Đồng/chỉ
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
---|---|---|
Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo | 9.760.000 | 10.030.000 |
Vàng miếng SJC | 9.730.000 | 10.010.000 |
Nhẫn ép vỉ Vàng Rồng Thăng Long | 9.760.000 | |
Đồng vàng Kim Gia Bảo hoa sen | 9.760.000 | 10.030.000 |
Vàng nữ trang 999.9 | 9.730.000 | 10.020.000 |
Vàng nữ trang 99.9 | 9.720.000 | 10.010.000 |
Tiểu Kim Cát – 0,3 chỉ | 3.006.000 | 3.106.000 |
Giá Vàng Phú Quý
Loại vàng |
Mua vào (VNĐ/Chỉ) |
Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
---|---|---|
Vàng miếng SJC | 9,650,000 | 9,950,000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | 9,680,000 | 9,970,000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | 9,680,000 | 9,970,000 |
Phú quý 1 lượng 99.9 | 9,670,000 | 9,960,000 |
Vàng trang sức 999.9 | 9,650,000 | 9,950,000 |
Vàng trang sức 999 | 9,640,000 | 9,940,000 |
Vàng trang sức 99 | 9,553,500 | 9,850,500 |
Vàng trang sức 98 | 9,457,000 | 9,751,000 |
Vàng 999.9 phi SJC | 9,650,000 | |
Vàng 999.0 phi SJC | 9,640,000 | |
Bạc thỏi Phú Quý 999 (1Kilo, 10 lượng, 5 lượng, 1 lượng) | 117,600 | 121,200 |
Đồng bạc mỹ nghệ 999 | 117,600 | 138,400 |
Hãy đặt nền móng cho sự hợp tác bằng cách gọi cho tôi
(Mr Hoàng) Hotline: 0374585868